Danh sách bài viết

Tìm thấy 18 kết quả trong 0.48420095443726 giây

Nơi nắng nhất hành tinh trên sa mạc Chile

Các ngành công nghệ

Các nhà khoa học xác định một bình nguyên ở sa mạc Atacama của Chile nhận được lượng bức xạ Mặt Trời nhiều ngang sao Kim.

Công nghệ kiểm soát bức xạ mặt trời: Đã đến lúc?

Các ngành công nghệ

Đây là giải pháp khả thi và có thể nhanh chóng hạ nhiệt Trái đất trong vài năm, với chi phí được xem là tương đối thấp - tốn khoảng 20 tỉ USD để làm giảm 1 độ C/năm.

Làm thế nào để quay trở lại tàu vũ trụ nếu các phi hành gia rời khỏi cabin để làm việc và vô tình trôi đi?

Các ngành công nghệ

Không gian bên ngoài vũ trụ là một môi trường rất nguy hiểm, bao gồm các hạt năng lượng cao, bức xạ mặt trời, vi thiên thạch, vi thiên thạch,...

Sơn siêu trắng phản xạ tới 98% nhiệt từ Mặt trời

Các ngành công nghệ

Trong khi sơn trắng truyền thống thường phản xạ khoảng 85% bức xạ mặt trời, loại sơn "siêu trắng" mới có thể phản xạ tới 98%.

Tại sao 13h là thời điểm nóng nhất, mà không phải 12h?

Các ngành công nghệ

Chúng ta thường nghĩ 12h là nóng nhất vì lúc này bức xạ Mặt Trời mạnh, nhưng theo cơ quan khí tượng là 13h. Điều này được lý giải thế nào? (Hà Nội)

Trái Đất mất 28 nghìn tỷ tấn băng trong 23 năm

Các ngành công nghệ

Lượng lớn băng tan chảy có thể khiến nước biển dâng cao, đồng thời làm giảm khả năng phản lại bức xạ Mặt Trời của Trái Đất.

Cách chống nắng cho da khi bức xạ mặt trời TP HCM rất cao

Y tế - Sức khỏe

TP HCM và khu vực Nam Bộ đang trong đợt nắng nóng dài ngày với bức xạ tia cực tím ở mức rất cao, khoảng 8-10 (mức cao nhất là 12).

Sơn siêu trắng phản xạ tới 98% nhiệt từ Mặt trời

Các ngành công nghệ

Trong khi sơn trắng truyền thống thường phản xạ khoảng 85% bức xạ mặt trời, loại sơn "siêu trắng" mới có thể phản xạ tới 98%.

Sử dụng hạt nano dioxit titan và hạt gốm vi cầu rỗng chế tạo sơn thân thiện môi trường

Các ngành công nghệ

Năng lượng bức xạ mặt trời rất cần thiết cho con người cũng như mọi sự sống trên trái đất. Nó bao gồm khoảng 5 % ở dạng bức xạ tử ngoại, 46 % ở dạng bức xạ áng sáng thấy và 49 % ở dạng bức xạ hồng ngoại gần. Tuy nhiên, bức xạ hồng ngoại gần (trong vùng bước sóng từ 750-2500 nm) làm nóng các công trình, thiết bị như các tòa nhà cao tầng, các bồn bể chứa xăng dầu do đó tạo ra hiệu ứng đảo nhiệt (heat island) nơi đô thị và gây tiêu tốn nhiều năng lượng để làm mát môi trường bên trong các tòa nhà cũng như gây thất thoát xăng dầu do bay hơi. Do hiệu ứng đảo nhiệt, nhiệt độ môi trường không khí

Đề số 1 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng với thiên nhiên nước ta? A. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu ở phần lãnh thổ phía Bắc là đới rừng nhiệt đới gió mùa. B. Mỗi năm các đồng bằng nước ta lấn ra biển hàng trăm mét. C. Đất chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi là đất mùn thô. D. Đất phù sa chiếm gần 24% diện tích cả nước. Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay? A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị. B. Tốc độ tăng nguồn lao động cao hơn tốc độ tăng dân số. C. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn. D. Năng suất lao động thấp do chất lượng nguồn lao động chưa được cải thiện. Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học cho biết vùng có lượng mưa thấp nhất nước ta là vùng nào và cho biết nguyên nhân tại sao? A. Thung lũng thượng nguồn sông Mã (nam Tây Bắc) , do khuất gió, xa biển và phơn tây nam. B. Ninh Thuận- Bình Thuận, do địa hình song song với hướng gió và ảnh hưởng của dòng biển lạnh hoạt động mạnh. C. Mường Xén (Nghệ An) do khuất gió, xa biển và chịu tác động của phơn tay nam khô nóng. D. Thung lũng sông Ba (sông Đà Rằng), do khuất gió và xa biển. Câu 4. Ý nào sau đây không còn chính xác với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay? A. Tỉ số giới tính khi sinh mất cân đối, nam nhiều hơn nữ. B. Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi. C. Cơ cấu dân số trẻ, tốc độ tăng ngày càng nhanh gây bùng nổ dân số. D. Dân cư phân bố chưa hợp lí giữa đồng bằng và miền núi. Câu 5. Dựa vào yếu tố nào miền khí hậu phía Nam phân thành 2 mùa mưa, khô? A. Chế độ nhiệt. B. Chế độ mưa. C. Chế độ bức xạ Mặt Trời.  D. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời. Câu 6. Giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta là A. kiểm soát tốc độ tăng dân số đi đôi đẩy mạnh phát triển kinh tế và phân bố hợp lí dân cư. B. nâng cao chất lượng nguồn lao động và giảm gia tăng dân số xuống mức thấp. C. giảm gia tăng dân số, tăng cường xuất khẩu lao động và đẩy mạnh đô thị hóa. D. đẩy mạnh công nghiệp hóa- hiện đại hóa và xuất khẩu lao động. Câu 7. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15 cho biết thành phố nào sau đây không có mật độ dân số quá 2000  người/km2 ? A. Biên Hòa.  B. Hải Phòng. C. Hà Nội. D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 8. Cho bảng số liệu Số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm     Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất? A. Dân số nông thôn tăng nhưng đang giảm đi trong cơ cấu. B. Dân số thành thị tăng nhưng đang giảm đi trong cơ cấu. C. Dân số nông thôn giảm nhưng đang tăng lên trong cơ cấu. D. Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm. Câu 9. Ba đỉnh núi cao nhất của nước ta được sắp xếp theo thứ tự độ cao giảm dần là A. Pusilung, Phanxipăng, Puxailaileng.  B. Phanxipăng, Puxailaileng, Pusilung. C. Phanxipăng, Pusilung, Puxailaileng.  D. Puxailaileng, Pusilung, Phanxipăng. Câu 10. Dãy núi nào ở nước ta có thiên nhiên phân hoá đủ ba đai cao? A. Cánh cung Ngân Sơn.   B. Hoàng Liên Sơn. C. Phanxipăng. D. Trường Sơn. Câu 11. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, 16 và kiến thức đã học cho biết nhận định nào sau đây chính xác nhất? A. Có nhiều thành phần dân tộc, trong đó người thiểu số chỉ sống ở các khu vực miền núi. B. Cơ cấu dân số đang trong thời kì “cơ cấu dân số vàng” với tỉ lệ giới tính nam nhiều hơn nữ. C. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trong đó đồng bằng sông Hồng có mật độ cao nhất và nhiều đô thị lớn nhất. D. Tỉ lệ thành thị có sự biến động theo thời gian và nước ta hiện có trên 800 đô thị. Câu 12. Vùng trời của một quốc gia có chủ quyền được quy định như thế nào? A. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của thềm lục địa. B. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới của vùng đặc quyền kinh tế và không gian trên các đảo. C. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền và không gian trên các đảo. D. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo. Câu 13. Cho bảng số liệu sau Lượng mưa (mm) của Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh     Nguyên nhân nào làm Hà Nội có mưa cực đại vào tháng 8, Thành phố Hồ Chí Minh mưa cực đại vào tháng 9? A. Tháng 8 dải hội tụ nhiệt đới vắt ngang ở Hà Nội, tháng 9 hoạt động mạnh của gió mùa Tây Nam ở Thành phố Hồ Chí Minh. B. Hoạt động mạnh của gió mùa Đông Nam và ảnh hưởng của bão ở 2 địa điểm trên. C. Mặt trời lên thiên đỉnh ở cả 2 địa điểm trên và ảnh hưởng của bão. D. Hoạt động mạnh của bão vào tháng 8 ở Hà Nội, gió Tín Phong hoạt động mạnh ở Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 9. Câu 14. Ở miền khí hậu phía Bắc, vào mùa đông xuất hiện những ngày có thời tiết nắng, ấm. Kiều thời tiết này được đem lại bởi A. gió phơn Tây Nam khô nóng. B. gió Tín Phong Bắc Bán Cầu. C. gió mùa Đông Nam.   D. gió mùa đông qua biển biến tính trở nên nóng ẩm. Câu 15. Vùng biển mà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ông dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hoạt động hàng hải và hàng không theo luật biển 1982 là A. vùng lãnh hải.    B. thềm lục địa. C. vùng biển và vùng trời trên biển.  D. vùng đặc quyền kinh tế. Câu 16. Đặc điểm nào sau đây không phải của địa hình Đồng bằng sông Cửu Long? A. Nhiều bãi bồi ven sông. B. Nhiều đầm lầy, ô trũng ngập nước. C. Ngoài cùng là cồn cát, đầm phá, ở giữa là vùng đất trũng, trong cùng là đồng bằng. D. Gồm vùng thượng châu thổ và vùng hạ châu thổ. Câu 17. Hiện nay (tháng 1 năm 2018) tại Mẫu Sơn (Lạng Sơn) có những ngày có hiện tượng tuyết và đóng băng. Vì sao xứ sở nhiệt đới lại có hiện tượng này? A. Mẫu Sơn nằm ở vĩ độ cao và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc cùng xu hướng biến đổi khí hậu. B. Mẫu Sơn nằm cao so với mực nước biển và ở vĩ độ cao cùng xu hướng biến đổi khí hậu. C. Mẫu Sơn nằm cao so với mực nước biển và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc cùng xu hướng biến đổi khí hậu. D. Do biến đổi khí hậu và sự hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc. Câu 18. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi cao nhất trong khối núi cực Nam Trung Bộ là đỉnh nào? A. Ngọc Linh.                         B. Bi Doup. C. Ngọc Krinh.                       D. Chư Yang Sin. Câu 19. Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào?   A. Sự phân hóa theo mùa của chế độ nhiệt ẩm ở Hà Nội. B. Chế độ mưa phân hóa theo mùa của Hà Nội. C. Khí hậu phân hóa theo mùa của Hà Nội. D. Lượng mưa trung bình năm và tháng mưa cực đại của Hà Nội. Câu 20.Nhận định nào sau đây đúng hoàn toàn khi nói về một trong các đặc điểm của thiên nhiên nước ta? A. Nước ta có mùa khô rất sâu sức do chịu tác động của phơn Tây Nam khô nóng và nơi có mùa khô kéo dài nhất là Bắc Trung Bộ. B. Số tháng lạnh có xu hướng giảm từ Bắc vào Nam, từ Đông sang Tây (xét cùng độ cao), từ vùng núi xuống đồng bằng. C. Gió mùa đông bắc  hoạt động giảm dần từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông, từ vùng núi xuống đồng bằng. D. Nguyên nhân căn bản nhất làm thiên nhiên nước ta phân hóa bắc nam là do lãnh thổ kéo dài theo nhiều vĩ độ làm cho góc nhập xạ có sự chênh lệch  giữa hai miền lãnh thổ. Câu 21. Vùng có nhiều đô thị trực thuộc Trung Ương nhất ở nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng.   B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ.    D. Miền Trung. Câu 22. Nguyên nhân nào dẫn đến độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam? A. Miền Bắc có nhiều núi cao hơn và có vĩ độ cao hơn miền Nam. B. Miền Bắc chịu ảnh hưởng của bão, frông cực và dòng biển lạnh. C. Miền Bắc gần chí tuyến và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc. D. Miền Bắc gần chí tuyến hơn và địa hình cao hơn so với miền Nam. Câu 23. Cao nguyên nào sau đây không thuộc nhóm cao nguyên badan?         A. Đắk Lắk.                            B. Di Linh. C. Mơ Nông.                          D. Tà Phình. Câu 24. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, hãy cho biết các con sông ở cùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chủ yếu chảy theo hướng nào sau đây? A. Tây Bắc - Đông Nam.  B. Đông Bắc - Tây Nam. C. Tây - Đông.  D. Vòng cung. Câu 25. Nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số theo tuổi hiện tại của nước ta? A. Là thời kì lực lượng lao động của nước ta đạt mức tối ưu về số lượng cũng như chất lượng. B. Là thời kì tạo ra cơ hội vàng để nước ta phát triển kinh tế với một tiềm lực lao động dồi dào nhất. C. Là thời kì dân số có lực lượng trong độ tuổi lao động lớn nhất và tỉ lệ người phụ thuộc thấp nhất. D. Là thời kì chuyển tiếp của dân số từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già. Câu 26. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho thấy hướng gió thịnh hành ở Đồng bằng sông Hồng vào mùa hạ là hướng nào sau đây? A. Đông nam.                         B. Tây nam. C. Tây bắc.                             D. Đông bắc. Câu 27. Sau 11 năm chuẩn bị và đàm phán, tháng 1 năm 2007 Việt Nam chính thức là thành viên bao nhiêu của tổ chức WTO? A. 11.                                      B. 180. C. 105.                                    D. 150. Câu 28. Cho bảng số liệu sau: Biến động diện tích rừng qua một số năm (Nguồn sách giao khoa Địa lí 12) Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự biến động rừng của nước ta qua các năm là A. cột và đường.                    B. miền. C. cột chồng.  D. cột ghép. Câu 29. Cho biểu đồ sau   Hãy cho biết biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Biều đồ thể hiện tỷ trọng sản lượng cao su, cà phê của Đông Nam so với thế giới. B. Biểu đồ thể hiện sản lượng cao su, cà phê của Đông Nam Á và thế giới. C. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng cao su, cà phê của Đông Nam Á và thế giới. D. Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng cao su, cà phê trong ngành trồng trọt của Đông Nam Á và thế giới. Câu 30. Vị trí của Trung Quốc được xếp vào khu vực A. Đông Á.                             B. Đông Nam Á. C. Bắc Á.                                D. Nam Á. Câu 31. Cấu trúc địa hình lãnh thổ nội địa của Hoa Kỳ từ Tây sang Đông có các dạng cơ bản sau: A. núi trẻ-núi già-đồng bằng   B. đồng bằng-núi già -núi trẻ. C. núi già - núi trẻ - đồng bằng. D. đồng bằng - núi trẻ - núi già. Câu 32. Sắp xếp thứ tự 4 đảo lớn của Nhật Bản từ Bắc xuống Nam là: A. Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Hôn-su, Kiu-xiu. B. Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu. C. Hôn-su,Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.   D. Kiu-xiu, Xi-cô-cư, Hôn-su, Hô-cai-đô. Câu 33. Cho bảng số liệu dưới đây Sự biến động về cơ cấu dân số theo độ tuổi (Nguồn: SGK Địa lí 11) Qua bảng số liệu trên cho thấy đặc điểm nào sau đây không đúng về dân số Nhật Bản? A. Cơ cấu dân số theo độ tuổi bị già hóa.     B. Tỉ lệ người già ngày càng tăng. C. Lực lượng lao động bổ sung ngày càng tăng. D. Tỉ suất tăng dân số giảm mạnh. Câu 34. ASEAN là tên viết tắt của A. Tổ chức thương mại tự do khu vực Đông Nam Á.  B. Trại hè thanh niên Đông Nam Á. C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.   D. Tổ chức các nước theo khu vực Đông Nam Á. Câu 35. Cho bảng số liệu sau Giá trị xuất, nhập khẩu của Liên Bang Nga thời kì 1997 - 2005 (Đơn vị: tỉ USD) (Nguồn: Sách nâng cao Địa lí 11) Từ bảng số liệu đã cho, hãy cho biết tình hình cán cân thương mại của Liên Bang Nga qua hoạt động xuất nhập khẩu giai đoạn 1997 - 2005 là: A. Nhập siêu và tăng đều qua các năm.  B. Xuất siêu nhưng không đều qua các năm. C. Xuất siêu và tăng đều qua các năm.   D. Nhập siêu nhưng không đều qua các năm. Câu 36. Đa phần ngành luyện kim phía Đông Hoa Kỳ là luyện kim đen, phía Tây là luyện kim màu, nhân tố tạo nên sự khác biệt đó là A. do trình độ tay nghề theo ngành khác nhau của công nhân ở 2 phần lãnh thổ. B. sự tiếp nối truyền thống sản xuất của từng lãnh thổ kinh tế. C. nhu cầu của thị trường của từng lãnh thổ kinh tế. D. sự khác nhau về khoáng sản của 2 phần lãnh thổ. Câu 37. Nhận định nào sau đây đúng hoàn toàn với Liên Bang Nga? A. Các hoạt động kinh tế xã hội chủ yếu diễn ra ở vùng Xibia vì tài nguyên giàu có, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời và có vùng biển rộng. B. Dân cư tập trung chủ yếu ở phía nam vùng đồng bằng Đông Âu và cùng biển Viễn Đông vì giàu tài nguyên và giao thông thuận lợi. C. Quy mô dân số ngày càng giảm, cơ cấu dân số già, mật độ dân số thấp (phần lớn dưới 1 người/km2), tỉ lệ biết chữ xấp xỉ 100%. D. Dẫn đầu thế giới về diện tích tự nhiên, tài nguyên rừng lá kim, tài nguyên khoáng sản, số múi giờ và tài nguyên đất nông nghiệp. Câu 38. Cho biểu đồ sau Biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2004   Dựa vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào dưới đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc? A. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng nhanh, tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm nhanh. B. Tình hình xuất, nhập khẩu của Trung Quốc tăng không đáng kể. C. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng nhanh, tỉ trọng giá trị nhập khẩu tăng nhẹ. D. Năm 1985 tỉ trọng giá trị nhập khẩu vượt xuất khẩu. Từ năm 1995 trở đi giá trị xuất khẩu vượt nhập khẩu. Câu 39. Ranh giới tự nhiên giữa hai phần Nga và Nga Á là A. sông Ê - nít - xây.               B. dãy núi Cáp - ca.  C. sông Ô - bi.                        D. dãy núi U - ran. Câu 40. Ngày nay các vàng đai chuyên canh của Hoa Kỳ được đa canh hóa vì nguyên nhân nào sau đây? A. Giúp khai thác hiệu các nguồn lực nông nghiệp, tránh rủi ro trên thị trường. B. Khí hậu của Hoa Kỳ đã bị biến đổi theo khí hậu toàn cầu. C. Đất đai có sự thay đổi chất trong quá trình canh tác. D. Hình thức trang trại không mang lại sản phẩm có chất lượng tốt.  

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Trái đất và Địa lý

Nguyên nhân: Do vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Hàng năm, nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn và ở mọi nơi trong năm đều có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh

Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (6,0 điểm) Câu 1: Ở vùng núi cao quá trình hình thành đất yếu, chủ yếu là do A. trên núi cao áp suất không khí nhỏ. B. nhiệt độ thấp nên quá trình phong hoá chậm. C. lượng mùn ít. D. độ ẩm quá cao. Câu 2: Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa là A. rừng nhiệt đới ẩm - đất đỏ vàng. B. rừng lá rộng - đất đỏ nâu. C. xavan - đất đỏ vàng. D. rừng nhiệt đới ấm - đất nâu. Câu 3:  Muốn đưa bất kì lãnh thổ nào vào mục đích kinh tế, cần phải A. nghiên cứu kĩ toàn diện tất cả các yếu tố. B. nghiên cứu kĩ khí hậu, đất đai. C. nghiên cứu kĩ địa chất, địa hình. D. nghiên cứu kĩ khí hậu, đất đai, sinh vật. Câu 4: Số lượng các vòng đai nhiệt từ Bắc cực đến Nam cực là A. năm vòng đai. B. sáu vòng đai. C. bảy vòng đai. D. bốn vòng đai. Câu 5: Tác động nào sau đây của con người không làm đe dọa và tiêu diệt các loài sinh vật A. phá rừng, làm thu hẹp diện tích rừng. B. áp dụng rộng rãi các giống cây trồng mới trong nông nghiệp. C. đưa cây trồng vật nuôi, vật nuôi từ châu lục này sang châu lục khác. D. lai tạo các giống mới. Câu 6: Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu ôn đới lục địa lạnh là A. rừng lá kim - đất nâu. B. rừng lá kim - đất pôtdôn. C. rừng lá rộng - đất đen. D. rừng lá kim - đất xám. Câu 7: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở lục địa là A. giới hạn dưới của lớp vỏ Trái Đất. B. giới hạn dưới của lớp vỏ phong hoá. C. giới hạn dưới của tầng trầm tích. D. giới hạn dưới của tầng badan. Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của lớp vỏ Địa lí A. các thành phần tự nhiên được thể hiện rõ nhất ở bề mặt đất. B. được cấu tạo bởi đá trầm tích, granit, đá bazan. C. nơi có sự xâm nhập tác động lẫn nhau của các lớp vỏ bộ phận. D. chiều dày không lớn, tối đa 30 – 35km. Câu 9: Tỉ suất tử vong trên toàn thế giới hiện nay có xu hướng giảm đi rõ rệt so với thời gian trước đây. Điều đó không phụ thuộc vào A. tiến bộ của y tế và khoa học – kĩ thuật. B. sự cải thiện về thu nhập và điều kiện sống. C. sự suy giảm các thiên tai. D. nhận thức về y tế cộng đồng của người dân. Câu 10: Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải là A. rừng lá rộng - đất đỏ nâu. B. rừng - cây bụi lá cứng cận nhiệt - đất đỏ nâu. C. rừng - cây bụi nhiệt đới - đất đỏ nâu. D. rừng - cây bụi lá cứng cận nhiệt - đất đỏ vàng. Câu 11: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác A. tất cả các thành phần của lớp vỏ Địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của ngoại lực và nội lực. B. trong tự nhiên, bất cứ lãnh thỗ nào cũng gồm nhiều thành phần của lớp vỏ Địa lí ảnh hưởng qua lại phụ thuộc nhau. C. lớp vỏ địa lí chỉ thay đổi khi tất cả các thành phần của nó có sự biển đổi. D. một thành phần của lớp vỏ Địa lí biến đổi sẽ kéo theo sự biến đổi của tất cả các thành phần khác. Câu 12: Nguyên nhân hình thành qui luật địa đới trên Trái Đất là A. sự thay đổi mùa trong năm.                       B. sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời trong năm. C. sự thay đổi bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ.     D. sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ. Câu 13: Nhận định nào sau đây chưa chính xác về tỉ suất sinh thô của thế giới thời kì 1950 - 2005 A. tỉ suất sinh thô không đều giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển. B. tỉ suất sinh thô giữa các nhóm nước có xu hướng giảm dần. C. tỉ suất sinh thô của các nước đang phát triển tăng nhanh. D. tỉ suất sinh thô của các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển. Câu 14:  Sinh quyển là A. là quyển của Trái Đất, trong đó thực vật và động vật sinh sống. B. nơi sinh sống của toàn bộ sinh vật. C. nơi sinh sống của thực vật và động vật. D. là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống. Câu 15: Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác A. tầng badan không nằm trong giới hạn của lớp vỏ địa lý. B. giới hạn trên của lớp vỏ địa lí là giới hạn trên của tầng bình lưu. C. lớp vỏ địa lí ở lục địa không bao gồm tất cả các lớp của vỏ lục địa. D. trong lớp vỏ địa lí, các quyển có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau. Câu 16:  Những ví dụ nào dưới đây không biểu hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ Địa lí A. thực vật rừng bị phá hủy, đất sẽ bị xói mòn, khí hậu bị biến đổi. B. lượng mưa tăng lên làm tăng lưu lượng nước sông. C. càng về vĩ độ thấp, thời gian chiếu sáng càng ngắn, nhiệt độ càng thấp. D. khí hậu biến đổi từ khô hạn sang ẩm ướt làm thay đổi chế độ dòng chảy. Câu 17: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa A. tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử vong ở trẻ em. B. tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. C. tỉ suất tử thô và gia tăng cơ học. D. tỉ suất tử thô và gia tăng sinh học. Câu 18: Nhân tố đá mẹ có vai trò quyết đinh đến A. thành phần khoáng vật trong đất và thành phần cơ giới của đất. B. thành phần khoáng vật và thành phần hữu cơ của đất. C. thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ của đất. D. thành phần cơ giới và thành phần hữu cơ của đất. II. TỰ LUẬN: (4,0 điểm) Câu 1: ( 1,5 điểm) Hãy trình bày ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường? Câu 2:( 2,5 điểm)  Cho bảng số liệu sau: Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, năm 2005 Châu lục Diện tích (triệu km2) Dân số (triệu người) Châu Phi 30,3 906 Châu Mĩ 42,0 888 Châu Á 31,8 3920 Châu Âu 23,0 730 Châu Đại Dương 8,5 33 Toàn thế giới 135,6 6477 a. Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục. b. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.  

Bài 1 trang 34 SGK Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài Ngoại lực là gì? Vì sao nói nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra ngoại lực là nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời?  

Thiên nhiên Việt Nam nhiệt đới ẩm gió mùa

Trái đất và Địa lý

Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định bởi vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Hằng năm, nước ta nhận được một lượng bức xạ mặt trời lớn do Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và ở mọi nơi trong năm đều có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh

Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài I.   TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu làm cho các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt là: A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương. B. tác động của hoàn lưu khí quyển. C. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. D. Do ảnh hưởng của các dòng biển. Câu 2: Đối với đất địa hình không đóng vai trò trong việc: A. Làm tăng sự bồi tụ  B. Làm tăng sự xói mòn C. Thay đổi thành phần cơ giới của đất  D. Tạo ra các vành đai đất Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải của các hành tinh: A. Là khối vật chất trong Vũ Trụ.  B. tự phát ra ánh sáng. C. Không tự phát sáng.  D. Chuyển động quanh Mặt Trời. Câu 4: Gió mùa là loại gió trong một năm có: A. Hướng gió thay đổi không theo mùa B. Mùa hè từ lục địa ra, mùa đông từ biển thổi vào C. Hai mùa thổi cùng hướng nhau D. Hai mùa thổi ngược hướng nhau Câu 5: Trên Trái Đất nơi có lượng mưa nhiều nhất là vùng A. gần 2 cực.  B. chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. C. ôn đới.  D. xích đạo. Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không thuộc mảng kiến tạo: A. Hiện nay đã ngừng dịch chuyển. B. Gồm bộ phận lục địa và cả vùng lớn của đáy đại dương. C. Một bộ phận của lớp vỏ Trái Đất bị tách dãn do các đứt gãy. D. Dịch chuyển được là nhờ các dòng đối lưu vật chất trong lớp Manti trên. Câu 7: Sinh quyển là A. Là quyển của Trái Đất, trong đó có thực vật và động vật sống. B. Là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sống. C. Nơi sinh sống của toàn bộ sinh vật. D. Nơi sinh sống của thực vật và động vật. Câu 8: Sinh ra ngoại lực chủ yếu từ nguồn năng lượng: A. Thủy triều  B. Bức xạ Mặt Trời         C. Gió D. Động đất và núi lửa Câu 9: Khu vực có nhiệt độ cao nhất bề mặt Trái Đất, ở: A. Chí tuyến B. Xích đạo   C. Lục địa chí tuyến D. Lục địa và xích đạo Câu 10: Khi khu vực giờ gốc là 5 giờ sáng thì ở Việt Nam (múi giờ số 7) lúc đó là: A. 7 giờ sáng                   B. 7 giờ tối C. 12 giờ trưa                  D. 12 giờ đêm Câu 11: Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm chỉ một lần ở: A. Cực Bắc và Nam B. Chí tuyến Bắc và Nam C. Ngoại chí tuyến D. Nội chí tuyến Câu 12: Từ trong ra ngoài, cấu tạo của Trái Đất theo thứ tự các lớp: A. Nhân, bao Manti, vỏ lục địa và vỏ đại dương. B. Nhân, bao Manti, vỏ đại dương, vỏ lục địa. C. Nhân, vỏ lục địa, vỏ đại dương, bao Manti.                   D. Nhân, bao Manti, vỏ lục địa, vỏ đại dương. Câu 13: Nước sông chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào A. Độ dốc của mặt nước ở nguồn sông  B. Độ dốc của mặt nước ở cửa sông C. Độ dốc của đáy sông D. Độ dốc và độ rộng của lòng sông Câu 14: Địa hào được hình thành do: A. Các lớp đá có bộ phận trồi lên. B. Các lớp đá uốn thành nếp. C. Các lớp đá bị nén ép. D. Các lớp đá có bộ phận bị sụt xuống. Câu 15: Phương pháp chấm điểm biểu hiện được: A. Sự phân bố không đồng đều của đối tượng địa lí. B. Sự phân bố liên tục của đối tượng địa lí. C. Cơ cấu của đối tượng địa lí. D. Sự phân bố đồng đều của đối tượng địa lí. Câu 16: Đồng bằng châu thổ là dạng địa hình được hình thành bởi quá trình: A. Tích tụ                        B. Xâm thực  C. Vận chuyển                D. Bào mòn  II.   TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Trình bày hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: sự luân phiên ngày và đêm. Câu 2: (1,0 điểm) Nêu ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. Câu 3: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1990-2008 Đơn vị: Triệu tấn a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực của thế giới, giai đoạn 1990-2008 b) Nhận xét sản lượng lương thực của thế giới, giai đoạn 1990-2008.  

Đề số 4 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa khí hậu theo hướng Bắc- Nam ở nước ta là do A. Khoảng cách giữa 2 lầm Mặt Trời lên thiên đỉnh càng về phía bắc càng lớn. B. Sự gia tăng bức xạ Mặt Trời và giảm sút ảnh hưởng của khối không khí lạnh về phía nam. C. Gió mùa Tây Nam gây ảnh hưởng khác nhau ở miền bắc và miền nam. D. Bức chắn địa hình của dãy Bạch Mã kết hợp với gió đông bắc hoạt động mạnh  từ 160B trở vào. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1995 – 2007? A. giảm tỉ trọng lao động đang làm việc trong ngành dịch vụ và công nghiệp – xây dựng. B. tỉ trọng lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế đều giảm. C. Tỉ trọng lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế đều tăng. D. Tỉ trọng lao động đang làm việc trong các ngành nông, lâm, thủy sản luôn chiếm cao nhất. Câu 3:Thách thức to lớn của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển là A. Gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên B. .hàng hóa có cơ hội lưu thông rộng rãi. C. Tự do hóa thương mại được mở rộng. D. các quốc gia đón đầu công nghệ mới. Câu 4: Từ thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp, chủ yếu là do A. Cơ chế quản lí thay đổi B. Nhu cầu tiêu dùng của người dân cao C. Sự đa dạng của các mặt hàng D. Tác động của thị trường ngoài nước Câu 5: Khó khăn chủ yếu đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Công tác thú y chưa phát triển, B. Trình độ chăn nuôi thấp kém. C. Địa hình hiểm trở và khí hậu lạnh. D. Khả năng vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới nơi tiêu thụ bị hạn chế. Câu 6: Ý nghĩa của việc giải quyết cơ sở năng lượng ở duyên hải miền Trung là A. Đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng. B. Cho phép khai thác các thế mạnh nổi bật về kinh tế của vùng. C. Đẩy mạnh giao lưu quốc tế, thu hút đầu tư,hình thành các khu công nghiệp tập trung,  khu chế xuất. D. Nâng cao vai trò cầu nối giữa 2 vùng phát triển của đất nước là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 7: Cho biểu đồ sau:   BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 1990 – 2010 Nhận xét nào sau đây đúng với dân số và sản lượng lúa của Hoa Kỳ giai đoạn 1990 – 2010? A. Sản lượng lúa năm 2010 tăng gấp 1,7 lần sản lượng lúa năm 1900. B. Sản lượng lúa tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số. C. Dân số trong giai đoạn 1990 -2010 tăng thêm 57,9 triệu người. D. Dân số của Hoa Kì tăng liên tục qua các năm, sản lượng lúa giảm nhanh qua các năm. Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây cho phép và đòi hỏi nước ta áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng? A. Sự phân hóa của điều kiện địa hình, đất trồng. B. Sự khác nhau về cơ sở ật chất, hạ tầng. C. Sự phân hóa của lượng mưa , mạng lưới sông ngòi. D. Sự phân bố dân cư không đều. Câu 9: Nguyên nhân gây khô hạn kéo dài ở Lục Ngạn (Bắc Giang) là do A. Chịu tác động của gió mùa đông bắc đi qua lục địa Trung Quốc. B. Tác động của gió tín phong bán cầu Bắc. C. Đây là khu vực thung lũng khuất gió. D. Chịu tác động của gió phơn tây nam. Câu 10: Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được găn liền với việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh. A. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến. B. Trồng lúa, cây ăn quả, kết hợp với nuôi trồng thủy sản à phát triển công nghiệp chế biến. C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. D. Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển nghề cá biển. Câu 11: Khó khăn chủ yếu của mạng lười đường sông nước ta là A. Các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu. B. Tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp. C. Các phương tiện vận tải ít được cải tiến, D. Trang bị các cảng sông còn nghèo nàn. Câu 12: Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng về ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta đối với sự phát triển kinh tế- xã hội và an ninh quốc phòng? 1. Tạo thành hệ thống tiện tiêu bảo vệ đất liền. 2. Hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác và đại dương trong thời đại mới. 3. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với cùng biển và thềm lục địa quanh đảo. 4. Cơ sở để tiến hành các hoạt động bảo vệ môi trường. A. 1                B. 2 C. 3                D. 4 Câu 13: Cho bảng số liệu Dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta qua các năm từ 1990 đến 2014 (Đơn vị: nghìn người) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016) Lựa chọn biểu đồ nào sau đây để thể hiện thích hợp nhất sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo giới tính của nước ta qua các năm từ 1990 đến 2014 ? A. Biểu đồ cột nhóm B. Biểu đồ miền C. Biểu đồ đường biểu diễn D. Biểu đồ kết hợp giữa cột và đường Câu 14: Cho biểu đồ:   BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2014 Căn cứ và biểu đồ đã cho, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta? A. Sản lượng dầu thô có dấu hiệu giảm trong giai đoạn 2005-2014 . B. Sản lượng dầu thô luôn thấp hơn sản lượng than và tăng ổn định. C. Sản lượng than tăng nhanh trong giai đoạn 2000 – 2005 nhưng tăng chậm hơn ở giai đoạn 2005 – 2014. D. Sản lượng điện có tốc độ tăng trưởng cao nhất so với hai mặt hàng còn lại. Câu 15: Cho bảng số liệu: SỐ LAO ĐỘNG VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VIỆT NAM, NĂM 2010 – 2014 (Đơn vị: nghìn người) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về số lao động và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010 và 2014? A. Số lao động tăng, tỉ trọng lao động giảm đối với thành phần kinh tế ngoài Nhà nước. B. Số lao động của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng ít hơn nhà nước. C. Số lao động tăng, tỉ trọng lao động tăng đối với thành phần kinh tế Nhà nước D. Tỉ trọng lao động của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm nhanh hơn Nhà nước. Câu 16: Căn cứ và Atlat Địa lí Việt Nam trang  9, cho biết khu vực nào ở nước ta chịu tác động của bão với tần suất lớn nhất A. Ven biển Nam Trung Bộ. B. Ven biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng. C. Ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình. D. Ven biển các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về các vùng kinh tế trọng điểm nước ta? A. Cả nước đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm. B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có thu nhập bình quân đầu người cao nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm. C. Cơ cấu GDP theo ngành của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tiến bộ nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm. D. Ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP cả nước. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết giá trị sản xuất cây công nghiệp năm 2007 là A. 21805,9 tỉ đồng B. 25963 tỉ đồng C. 25571,8 tỉ đồng D. 29536 tỉ đồng Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi nói về ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm ở nước ta? A. Cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp TP.Hồ Chí Minh đa dạng hơn Hà Nội. B. Chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp nước ta. C. Các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn trở lên đều thuộc các đồng bằng châu thổ. D. Giá trị sản xuất nhanh từ năm 2000 đến năm 2007. Câu 20: Một số vùng kinh tế của nước ta, công nghiệp kém phát triển là do A. Kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí không thuận lợi. B. Thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng. C. Thiếu lao động, đặc biệt là lao động có tay nghề. D. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn. Câu 21:  Cho bảng số liệu sau: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 1990 – 2010 (Đơn vị: tỉ USD) Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì giai đoạn 1990-2010? A. Tỉ trọng khu vực nông ngư nghiệp nhỏ nhất và không có sự thay đổi trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì. B. Tỉ trọng khu vực dịch vụ luôn lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì. C. Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng lớn thứ hai và có xu hướng tăng trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì. D. Tổng sản phẩm trong nước tăng nhanh hơn tổng sản phẩm khu vực dịch vụ. Câu 22: Sản xuất nông nghiệp hoàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu do A. Thiếu nguồn nước tưới, nhất là vào mùa khô. B. Thiếu quy hoạch, chưa mở rộng được thị trường. C. Thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường. D. Thiếu cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn. Câu 23: Nguyên nhân chính làm cho Hoa Kì là nước nhập siêu lớn trong thời gian gần đây không phải do A. Chính mức sống cao nên nhập khẩu để đáp ứng nhu cầu của người dân. B. Nhập khẩu tài nguyên để dành tài nguyên trong nước cho tương lai. C. Giá thành nhập khẩu cao hơn với hàng sản xuất trong nước. D. Đô la là đồng tiền mạnh trên thế giới. Câu 24: Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng núi Coóc – đi – ê là A. Xen giữa các dãy núi là bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc, B. Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng Bắc – Nam. C. Ven Thái Bình Dương là các đồng bằng nhỏ hẹp, đất tốt, khí hậu nhiệt đới à cận nhiệt hải dương. D. Có nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì) tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biến nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển của hoạt động ngoại thương ở nước ta giai đoạn 2000 – 2007? A. Cán cân xuất, nhập khẩu có sự thay đổi, nhập siêu ngày càng lớn; các bạn hàng nhập khẩu lớn nhất là Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Xingapo. B. Kim ngạch xuất – nhập khẩu của nước ta tăng liên tục từ 30,1 tỉ USD năm 2000 lên 111.4 tỉ USD năm 2007; tăng cả kim ngạch xuất khẩu lẫn nhập khẩu. C. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là công nghiệp nặng và khoáng sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, nông – lâm, thủy sản; Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nguyên, nhiên, vật liệu, máy móc, thiết bị, phụ tùng,... D. Các quốc gia và vùng lãnh thổ có kim ngạch buôn bán lớn là khu vực châu Á – Thái Bình Dương, Bắc Mĩ, các khu vực còn lại không đáng kể; Các bạn hàng xuất khẩu lớn nhất là Hoa Kì, Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc.  Câu 26: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp Hoa Kì hiện nay? 1. Chuyển vành đai chuyên canh thành các vùng sản xuất nhiều loại nông sản 2. Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông và tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp. 3. Giảm số lượng trang trại và giảm diện tích bình quân mỗi trang trại. 4. Giảm xuất khẩu nông sản để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. A. 2                 B. 4 C. 1                 D. 3 Câu 27: Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì A. Khu vực quốc doanh làm ăn không hiệu quả. B. Nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài. C. Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường. D. Tác động của công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Câu 28: Để phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần giải quyết những vấn đề nào dưới đây A. Giữ vững an ninh vùng biên giới, củng cố khối đoạn kết giữa các dân tộc B. Nâng cao đời sống nhân dân, xóa bỏ dần sự cách biệt giữa đông bằng và miền núi. C. Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới giao thông, phục hồi và bảo vệ tốt vồn rừng đầu nguồn. D. Có kế hoạch bổ sung nguồn lao động đặc biệt là lao động có trình độ kĩ thuật Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam, hãy cho biết nhận xét nào sâu đây đúng với chế độ nhiệt nước ta? A. Nhiệt độ tháng cao nhất ở Tp.Hồ Chí Minh cao hơn Đồng Hới do gần xích đạo hơn. B. Nhiệt độ trung bình tháng VII càng vào nam càng tăng do ảnh hưởng của gió phơn tây nam C. Những khu vực có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất trùng với những khu vực núi cao D. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ bắc vào nam do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc Câu 30: Động lực thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp ở nước ta là do A. Nhu cầu của  thị trường. B. Sự xuất hiện các hình thức sản xuất mới cho nông nghiệp. C. Sự chuyển dịch mạnh mẽ trong cơ cấu ngành nông nghiệp. D. Hoạt động dịch vụ nông nghiệp phát triển. Câu 31: Phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng vì A. Nhằm hạn chế những trở ngại và phát huy thế mạnh vốn có của đồng bằng. B. Khả năng phát triển nền  nông nghiệp truyền thống đang tiến dần đến chỗ giới hạn. C. Tài nguyên đất hạn chế trong khi dân số tập trung quá đông. D. Thiếu nguyên liệu do sự phát triển công nghiệp của vùng. Câu 32: Phát biểu nào sau đây không đúng về phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên? A. Hồ tiêu trồng nhiều nhất ở Kon Tum và Lâm Đồng. B. Chè có diện tích lớn nhất ở Lâm Đồng. C. Cà phê được trồng nhiều nhất ở Đắk Lắk. D. Cao su trồng chủ yếu ở Gia Lai và Đắk Lắk Câu 33: Thành tựu ngành viễn thông nước ta về mặt khoa học, công nghệ là A. Có các mạng điện thoại nội hạt, mạng đường dài, mạng cố định, mạng di động. B. Mạng viễn thông với kĩ thuật analog. C. Tăng trưởng với tốc độ cao. D. Dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ. Câu 34: Cho bảng số liệu Cơ cấu vận tải hàng hóa của nước ta năm 2013 (Đơn vị:%)   Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Đường bộ chiếm tỉ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển cao nhất do cự li lớn. B. Đường biển chiếm tỉ trọng khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất là do cự li vận chuyển lớn. C. Đường sắt luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cả khối lượng luân chuyển và vận chuyển. D. Đường hàng không chiếm vị trí quan trọng trong khối lượng hàng hóa vận chuyển. Câu 35: Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp vì nó đã A. Làm xuất hiện các dịch vụ nhiều tri thức. B. Tham gia vào quá trình sản xuất. C. Tạo ra nhiều ngành có hàm lượng kĩ thuật cao D. Trực tiếp làm ra sản phẩm. Câu 36: Ích lợi của dân nhập cư khiến Hoa Kì không phải là A. Nguồn tri thức B. Lực lượng lao động C. Bản sắc văn hóa D. Nguồn vốn Câu 37: Căn cứ vào các tiêu chí nào sau đây để phân loại các đô thị ở nước ta? A. Tỉ lệ dân phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp tập trung. B. Các khu công nghiệp tập trung,chức năng, mật độ dân số, số dân. C. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp. D. Mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, diện tích, số dân. Câu 38: Miền Bắc và Đông Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những đặc điểm sau đây? A. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần. B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh. C. Mùa hạ chịu tác động mạnh của gió Tín Phong, có đầy đủ cả ba đai cao. D. Địa hình núi chiếm ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi. Câu 39: Biện pháp nào sau đây không đúng khi nói về sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên Đồng bằng Cửu Long? A. Duy trì vào bảo vệ tài nguyên rừng. B. Phát triển thủy lơi, khai thác hiệu quả nguồn nước ngầm. C. Tạo giống lúa chịu được phèn, mặn. D. Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô. Câu 40: Việc đảm bảo an ninh lương thực ở nước ta là cơ sở để A. Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp B. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng. C. Tạo điều kiện cho công nghiệp hóa – hiện đại hóa. D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.  

Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài PHẦN I (4 điểm) Câu 1. Những nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự hình thành thổ nhưỡng khí áp, frông(dải hội tụ nhiệt đới), gió, dòng biển, vị trí A. khí áp, frông (dải hội tụ nhiệt đới), gió, dòng biển, địa hình B. đá mẹ khí hậu,sinh vật,địa hình,thời gian,con người C. khí hậu,đất,địa hình,sinh vật,con người Câu 2. Nhiệt độ trung bình năm thay đổi theo xu hướng A. tăng dần từ xích đạo về hai cực B. giảm dần từ xích đạo về hai cực C. tăng dần từ xích đạo về hai cực (riêng xích đạo nhiệt độ cao hơn 0,5ºC) D. không thay đổi từ xích đạo về hai cực Câu 3. Nhiệt độ cung cấp chủ yếu cho Trái Đất là A. nhiệt do bức xạ Mặt Trời B. nhiệt của bề mặt Trái Đất C. nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng D. nhiệt của khí quyển hấp thụ năng lượng Mặt Trời Câu 4. Biên độ nhiệt của các địa điểm sau lần lượt tính từ vị trí gần đến xa đại dương: Valenxia 9ºC, Pôdơnan(21ºC), Vacxava(23ºC) Cuôcxcơ(29ºC), nhận xét nào sau đây đúng A. biên độ nhiệt tăng dần B. đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn C. nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa D. biên độ nhiệt không đều giữa các địa điểm Câu 5. Không khí chứa nhiều hơi nước khí áp A. giảm                                  B. tăng C. không thay đổi                   D. tăng mạnh Câu 6. Hình thành và hoạt động ở vùng ven biển, do sự nóng lạnh không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa. Đó là A. gió mùa mùa hạ B. gió mùa mùa đông  C. gió biển, gió đất D. gió mùa Câu 7. Lượng mưa trên Trái Đất phân bố A. không đều theo vĩ độ B. tập trung chủ yếu ở khu vực nội chí tuyến C. càng về hai cực lượng mưa càng tăng D. càng gần đại dương lượng mưa càng giảm Câu 8. Cùng ở vị trí gần đại dương nhưng lượng mưa khác nhau, là do A. hoạt động của dòng biển    B. gió thổi từ biển C. hoạt động của địa hình ven biển  D. lượng mưa phân bố không đều Câu 9. Nơi có nhiệt độ cao nhất trên Trái Đất là A.  khu vực xích đạo B. khu vực chí tuyến C. khu vực nội chí tuyến   D. khu vực ôn đới Câu 10. Gió mậu dịch là loại gió A. thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo B. thổi từ áp cao cận nhiệt về áp thấp ôn đới C. thổi từ áp cao ở biển đến áp thấp trong đất liền D. thổi từ áp cao ở đất liền ra áp thấp ngoài biển Câu 11. Gió mùa ở nước ta có hướng hai mùa trái ngược nhau A.  gió mùa hạ hướng Đông Bắc, gió mùa đông hướng Tây Nam B. gió mùa đông hướng Đông Bắc, gió mùa hạ hướng Tây Nam C. gió mùa đông và gió mùa hạ thổi theo ngày và đêm D. gió mùa đông và gió mùa hạ hoạt động ở vùng ven biển Câu 12. Lượng mưa cao nhất ở A. vùng chí tuyến                B. vùng ôn đới  C. vùng xích đạo                 D. vùng cực Câu 13.Sông nào sau đây có lưu lượng nước lớn nhất thế giới A. sông Nin                      B. sông Amadon  C. sông I-ê-nit-xay            D. sông Mê Công Câu 14.Khu vực đới ôn hòa có nhiều thảm thực vật và nhóm đất chính vì A. có nhiều kiểu khí hậu B. có nhiều mưa C. có nhiều cảnh quan địa lí D. có nhiều mưa nhưng chủ yếu là mưa nhỏ Câu 15.Nguyên nhân tạo nên qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý là A. tác động của nội lực và ngoại lực B. ảnh hưởng của biển,đại dương C. bức xạ của Mặt Trời D. tác động của con người Câu 16.Nguyên nhân tạo nên qui luật đai cao      A. do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về lượng mưa ở miền núi B. do sự tăng nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về lượng mưa ở miền núi C. do sự thay đổi nhiệt độ ở vùng núi D. do sự thay đổi về độ ẩm ở miền núi II.PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 (3 điểm) - Nêu biểu hiện của qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý? Lấy ví dụ minh họa. - Đặc điểm của tỉ suất sinh thô,các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ suất sinh thô trên thế giới. Câu 2 (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp và Việt Nam năm 2012 Đơn vị:℅   - Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp và Việt Nam năm 2012. - Rút ra nhận xét gì?

Sản xuất hàng loạt nhà máy điện mặt trời cỡ nhỏ

Vật lý

Một công nghệ mới của Đức cho phép sản xuất hàng loạt nhà máy điện mặt trời cỡ nhỏ. Những nhà máy này không sử dụng ánh sáng mà là nhiệt từ bức xạ mặt trời theo cách nhiệt được tích tụ qua những tấm gương và trực tiếp hoặc gián tiếp biến nước thành hơi để từ đó sản xuất ra điện.